Sao Địa Không trong khoa Tử Vi - Tử Vi Thiên Phủ

Sao Địa Không trong khoa Tử Vi

  • 13:34 23/09/2023
  • Xếp hạng 4.8/5 với 15 phiếu bầu
Tin liên quan
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Mệnh
 
Tướng Mạo
 
Sao Địa Không ở Mệnh thì thân hình thô xấu, da kém vẻ tươi nhuận.
 
Tính Tình
Địa Không đắc địa: Có mưu trí, thâm trầm và lợi hại, rất can đảm, táo bạo, dám nói, dám làm, kín đáo, bí mật, hay giấu diếm, hay suy xét, mưu trí cao thâm, thủ đoạn. Những đặc tính này đúng cho cả phái nam và nữ.
Địa Không hãm địa: Ích kỷ, tự kỷ ám thị, suy tật xấu của người từ tật xấu của mình, xảo quyệt, gian tà, biển lận, tham lam.
Công Danh Tài Lộc
 
Sao Địa Không cho dù đắc địa cũng không bảo đảm trọn vẹn và lâu dài công danh và tài lộc. Sự nghiệp sẽ hoạch phát nhưng hoạch phá nghĩa là tiến đạt rất nhanh chóng song tàn lụi cũng lẹ. Uy quyền và tiền bạc phải gặp nhiều thăng trầm, lúc thịnh lúc suy; nếu có phú quý lớn thì hoặc không hưởng được lâu, hoặc phải có lần phá sản, lụn bại.
 
Nếu hãm địa, nhất định phải cực kỳ nghèo khổ, vất vả, không có sự nghiệp và sinh kế để nuôi thân. Sao Địa Không giáp Mệnh cũng liên lụy ít nhiều đến bản thân, công danh, tài lộc như phải vất vả, tha phương lập nghiệp, bị mưu hại, trộm cắp.
 
Phúc Thọ Tai Họa
 
Đắc địa: Cuộc đời phải vất vả cực nhọc, tuy tai họa tiềm tàng, nhưng không mấy hung hiểm. Dù sao, phải chịu nhiều cảnh thăng trầm, khi vinh, khi nhục. Nếu gặp phải sát tinh, thì sự phá hoại dễ dàng phát tác mau chóng.
 
Hãm địa: Địa Không ví như một nghiệp chướng bám vào vận mệnh con người, có ảnh hưởng đa diện và nặng nề, cụ thể như:
Bị tật nguyền vĩnh viễn, bệnh nặng.
Hung họa nhiều và nặng nề.
Nghèo khổ, cô độc, vô sản, phải đi xa làm ăn.
Yểu mạng.
Những Bộ Sao Tốt
 
Địa Không đắc địa gặp Thiên Tướng, Thiên Mã, Hóa Khoa: Những sao này thủ Mệnh là người tài giỏi, lập được sự nghiệp lừng lẫy trong cảnh loạn ly.
 
Địa Không đắc địa với phi thường cách: Phi thường cách hoặc gồm Tử Phủ, Vũ, Tướng đắc địa, hoặc gồm Sát, Phá, Liêm, Tham đắc địa, được sự hội tụ của cát tinh đắc địa như Tả, Hữu, Khôi, Việt, Xương, Khúc, Long, Phượng, Đào, Hồng, Khoa, Quyền, Lộc và của sát tinh đắc địa như Kình, Đà, Không, Kiếp, Hình, Hổ. Đây là cách nguyên thủ, đế vương, hội đủ tài đức và vận hội, có cả lương thần và hảo tướng trợ giúp, xây dựng chế độ, để danh tiếng lừng lẫy cho hậu thế.
 
Những Bộ Sao Xấu
Địa Không với Thiên Hình, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Nếu cùng đắc địa cả thì phú quý được một thời. Nếu cùng hãm địa cả thì rất nguy hiểm tính mạng, sự nghiệp, tài danh, suốt đời gặp nhiều chuyện đau lòng. Dù đắc hay hãm địa, cả trai lẫn gái đều khắc vợ, sát phu.
Địa Không, Thiên Cơ (hay Hỏa): Bị hỏa tai như cháy nhà, phỏng lửa.
Địa Không, Tham Lang đồng cung: Bị thủy tai (chết đuối, bị giết dưới nước), nếu không cũng chật vật lang thang độ nhật, dễ sa vào đường tù tội.
Địa Không (Kiếp) Phục Binh, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Gian phi, trộm cướp, du đãng.
Địa Không, Trực Phù, Thiên Khốc, Điếu Khách, Cự Môn, Nhật: Cách này biểu hiện cho tai họa, tang khó, đau buồn liên tiếp và chung thân bất hạnh.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Phụ Mẫu
Cha mẹ mất sớm, chết sớm, chết thảm, bị hình tù, ly cách.
Không nhờ vả được cha mẹ mà có khi phải gánh nợ di truyền của cha mẹ để lại.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Phúc Đức
Sao Địa Không đắc địa, thì hưởng lộc một thời.
Sao Địa Không hãm địa, chủ sự bất hạnh lớn về nhiều phương diện, giòng họ sa sút, lụn bại, vô lại, cường đạo, sự nghiệp tan tành, tuổi thọ bị chiết giảm, đau ốm triền miên vì một bệnh nan y.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Điền Trạch
Địa Không đắc địa, có điền sản một dạo, nhưng phải mua đi bán lại luôn.
Địa Không hãm địa, vô sản, bị sang đoạt, bị phá sản, bị tai họa về điền sản (cháy nhà, nhà sập ...) hoặc sang đoạt, tạo điền sản bằng phương tiện táo bạo, ám muội.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Quan Lộc
Công danh thấp kém, làm ăn rất chật vật.
Bị khinh ghét, dèm pha, không thăng tiến.
Bị mất chức ít nhất một lần.
Nếu đắc địa, có bộc phát được một thời nhưng sau cũng tàn lụi, hoặc phải lên voi xuống chó.
 
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Nô Bộc
Tôi tớ phản chủ, hại chủ, giết chủ.
Bạn bè xấu, tham lận, lường gạt.
Nhân tình ám hại, bêu xấu, bòn của.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Thiên Di
Ra ngoài làm ăn vất vả, phải bon chen, đôi khi có sựï gây gỗ, bực mình.
Công danh vất vả, làm ăn lúc được lúc không, làm nghề cực nhọc.
Tình cảm bạc bẽo, có số ly hương, đi xa, mồ côi, nếu không thì gia đạo cũng ly tán, xa cách.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Tật Ách
 
Sát tinh này có rất nhiều đặc tính bệnh lý, hầu hết là rất nặng. Nó gây thương tàn cho bộ phận cơ thể đi kèm, dù sao đó chỉ xung chiếu hay bàng chiếu. Cuộc đời hay gặp tai nạn, trắc trở, bệnh khó chữa, có ám tật.
Địa Không, Thiên Đồng: Ruột dư phải mổ, hay bệnh thận phải mổ, bệnh mật có sạn.
Địa Không, Đế Vượng: Gãy xương sống, sái xương sống.
Địa Không, Hỷ Thần: Bệnh trĩ kinh niên hay bệnh mụn nhọt lớn ở mông.
Địa Không, Phá Toái: Đau yết hầu, ung thư cổ họng.
Địa Không, Thai: Bào thai chết trong bụng mẹ, mẹ cố ý phá thai.
Địa Không, Hóa Kỵ: Ngộ độc bị phục độc.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Tài Bạch
Địa Không nếu đắc địa: thì hoạch phát nhanh chóng một thời, nhưng về sau phá sản cũng rất nhanh. Thường thường kiếm tiền bằng những phương cách táo bạo (buôn lậu, ăn cướp, sang đoạt) và ám muội (đầu cơ, oa trữ, buôn bán đồ quốc cấm).
Địa Không nếu hãm địa: Vô sản, bần nông.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Tử Tức
Không con, hiếm muộn, ít con, phải ở xa con cái.
Sát con rất nhiều.
Con du đãng, đĩ điếm không nhờ vả được mà còn phải bị di lụy.
Con phá sản nghiệp cha mẹ.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Phu Thê
 
Có những ý nghĩa sau:
Sát phu, sát thê, góa bụa bất ngờ.
Có thể không có gia đình.
Nếu có gia đình thì sát hay phải xa cách nhau lâu dài vì tai nạn xảy ra cho một trong hai người.
Phải hai, ba lần lập gia đình, lần nào cũng nhanh chóng.
Ý Nghĩa Địa Không Ở Cung Huynh Đệ
 
Có những ý nghĩa sau:
Không có anh chị em hoặc anh chị em ly tán.
Có anh chị em dị bào, có người đau ốm bệnh tật, có tật nguyền, hoặc đoản thọ, chết yểu.
Không nhờ vả được anh chị em mà còn phải bị liên lụy vì họ (vì Địa Không bấy giờ giáp Mệnh).
Địa Không Khi Vào Các Hạn
 
Nếu đắc địa, sẽ bộc phát tài danh mau lẹ, nhưng phải làm bệnh nặng về phổi, mụn nhọt, hoặc phải đi xa.
Nếu hãm địa, rất nhiều tai nguy về mọi mặt:
Bị bệnh nặng về vật chất và tinh thần (lo buồn).
Bị mất chức, đổi chỗ vì kỷ luật.
Bị hao tài, mắc lừa, mất của, thất tình.
Bị kiện cáo.
Bị chết nếu gốc nhị Hạn xấu.
Sao Địa Không trong khoa Tử Vi
Tử Vi Thiên Phủ
 
Cùng chuyên mục
Sao Địa Kiếp trong khoa Tử Vi

Sao Địa Kiếp trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Địa Kiếp Ở Cung Mệnh   Tướng Mạo   Sao Địa Kiếp ở Mện...

Sao Đà La trong khoa Tử Vi

Sao Đà La trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Mệnh   Tướng Mạo   Cung Mệnh có sao Đà L...

Sao Kình Dương trong khoa Tử Vi

Sao Kình Dương trong khoa Tử Vi

Vị Trí Ở Các Cung Đắc Địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Hãm Địa: Tý, Dần Mão...

Sao Dưỡng trong khoa Tử Vi

Sao Dưỡng trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Dưỡng Ở Cung Mệnh   Sao Dưỡng ở Mệnh là người có tính tình ch...

Sao Thai trong khoa Tử Vi

Sao Thai trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Thai Ở Cung Mệnh   Tính Tình   Sao Thai ở Mệnh là ngư...

Sao Tuyệt trong khoa Tử Vi

Sao Tuyệt trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Tuyệt Ở Cung Mệnh   Tính Tình   Cung Mệnh có sao Tuyệ...

Sao Hỏa Tinh trong khoa Tử Vi

Sao Hỏa Tinh trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Hỏa Tinh Ở Cung Mệnh   Tướng Mạo   Cung Mệnh có sao H...

Sao Linh Tinh trong khoa Tử Vi

Sao Linh Tinh trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Linh Tinh Ở Cung Mệnh   Tướng Mạo   Cung Mệnh có sao...

Sao Tả Phù trong khoa Tử Vi

Sao Tả Phù trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Tả Phù Ở Cung Mệnh   Tính Tình   Sao Tả Phù tại Mệnh...

Sao Hữu Bật trong khoa Tử Vi

Sao Hữu Bật trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Hữu Bật Ở Cung Mệnh   Tính Tình   Người có tài năng,...

Sao Văn Xương trong khoa Tử Vi

Sao Văn Xương trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Mệnh   Tướng Mạo   Người có Văn Xươn...

Sao Văn Khúc trong khoa Tử Vi

Sao Văn Khúc trong khoa Tử Vi

Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Mệnh   Tướng Mạo   Người có Văn Khúc...